Category Archives: Uncategorized

IELTS speaking part 2 – TV documentary

Describe a TV documentary you watched that was particularly interesting

You should say:
1. What the documentary was about
2. Why you decided to watch it
3. What you learn during the documentary
and explain why the TV documentary was particularly interesting

𝐌𝐎𝐃𝐄𝐋 𝐀𝐍𝐒𝐖𝐄𝐑:

My friend, a political science teacher at a local college, and I often 𝐚𝐫𝐠𝐮𝐞 about 𝐭𝐡𝐞 𝐫𝐨𝐥𝐞𝐬 𝐨𝐟 the large 𝐞𝐦𝐩𝐢𝐫𝐞𝐬 in 𝐬𝐡𝐚𝐩𝐢𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐞 𝐡𝐢𝐬𝐭𝐨𝐫𝐲 of our world. And to prove our points and arguments, we try to watch TV documentaries, especially the documentaries on “important political events” in history and collect information from them. Today, I would like to talk about one such documentary which I watched about a year ago which was quite interesting.
The documentary, I want to talk about, was on 𝐭𝐡𝐞 𝐫𝐢𝐬𝐞 𝐚𝐧𝐝 𝐟𝐚𝐥𝐥 of 𝐭𝐡𝐞 𝐑𝐨𝐦𝐚𝐧 𝐄𝐦𝐩𝐢𝐫𝐞. It, of course, was a series of documentaries which tried to discuss 600 years of history of the Roman Empire in as much depth as possible 𝐢𝐧 𝐜𝐡𝐫𝐨𝐧𝐨𝐥𝐨𝐠𝐢𝐜𝐚𝐥 𝐨𝐫𝐝𝐞𝐫.
It has one particular episode on the Roman republic days with the problems of northern Gallic tribes, and then it also talks about the role of Caesar in shaping the empire and 𝐬𝐨 𝐟𝐨𝐫𝐭𝐡. By the way, I already had learned a little about the history of the Roman Empire, by reading different kinds of books and watching some historical facts on TV before, but this particular documentary taught me a great deal about the history of western civilization as a whole.
However, what was really 𝐫𝐞𝐦𝐚𝐫𝐤𝐚𝐛𝐥𝐞 about this documentary was that it really tried to 𝐜𝐨𝐧𝐭𝐫𝐚𝐝𝐢𝐜𝐭 a very popular view that the Romans were bad people and also the enemy of Christianity but they become good people after 𝐜𝐨𝐧𝐯𝐞𝐫𝐭𝐢𝐧𝐠 𝐭𝐨 Christianity. Besides, the documentary taught me a very crucial point (which other people may not agree with) and that is, our human history is 𝐧𝐨𝐭𝐡𝐢𝐧𝐠 𝐛𝐮𝐭 the history of numerous wars and conflicts.
Anyway, the TV documentary was particularly interesting to be me because it 𝐨𝐩𝐞𝐧𝐞𝐝 𝐦𝐲 𝐞𝐲𝐞𝐬 𝐭𝐨 the flaws and greatness of the Roman civilization which also essentially is the civilization of Europe. I found it interesting also because Christian religion indeed 𝐩𝐥𝐚𝐲𝐞𝐝 𝐚 𝐯𝐞𝐫𝐲 𝐢𝐦𝐩𝐨𝐫𝐭𝐚𝐧𝐭 𝐫𝐨𝐥𝐞 in shaping the European civilization even though many Europeans today like to disagree with it.

TOEIC Course

TOEIC COURSE

"English Collocation in Use" là một trong những cuốn sách cần có cho việc học collocation

“English Collocation in Use” là một trong những cuốn sách cần có cho việc học collocation

Nội dung khóa học

  • SLS cung cấp khóa học IELTS level thấp để chuẩn bị cho kì thi IELTS. Khóa học kéo dài 3 tháng dành cho những người mới bắt đầu học IELTS và muốn có kiến thức nền tảng cho các khóa học IELTS tiếp theo. Khóa học giảng dạy online với lớp học nhỏ để tăng thời gian trao đổi giữa giáo viên và học viên
  • Học viên sẽ học trên phần mềm học tập được cập nhật thường xuyên với các tài liệu và bài luyện tập để tự luyện ở nhà.
  • Lớp học sẽ được giáo viên thu âm lại sau mỗi buổi học để học viên có thể xem lại bài giảng và theo kịp các kiến thức bị bỏ lỡ
  • Khóa học cam kết học viên sẽ lên 0.5 band điểm sau 3 tháng. Nếu không đạt yêu cầu, học viên sẽ được học lại hoàn toàn miễn phí một khóa tương tự. Tuy nhiên, bạn cần làm bài tập đầy đủ để có thể tăng kĩ năng của bản thân mình.

Điều kiện nhập học

Học viên cần phải tham gia bài thi thử đầu vào để SLS có thể phân tích điểm và đưa ra những lời khuyên cho học viên trong lộ trình học IELTS. Điểm đầu vào sẽ được dùng để so sánh với bài thi cuối kì để thấy sự phát triển của học viên


Lợi ích nhận được khi tham gia khóa học

  • Được học trên hệ thống cohota. Mỗi giờ học giáo viên sẽ dạy trực tuyến, trao đổi bài tập với học viên, không phải video thu sẵn
  • 10 video hướng dẫn cách viết bài luận IELTS cho từng cấp độ
  • 10 bài thu hướng dẫn cách trả lời cho bài thi IELTS Speaking
  • Các bạn sẽ được vào thực tập trên 4 portal trong vòng 1 năm, để làm các bài tập IELTS và làm Mock test.
  • 3 bài Mock Tests, 1 bài trước khi học, 1 bài giữa khóa học và 1 bài kết thúc khóa học
  • 3 IELTS PORTAL luyện tập khác nhau (IELTS WRITING + GRAMMAR, IELTS Speaking và Reading, IELTS Listening
  • Truy cập tài liệu KHÔNG GIỚI HẠN

Lịch học

IELTS online band 4.0 - 5.5

IELTS online band 4.0 – 5.5


Đôi điều về Tiến sĩ Na Phạm

Tiến sĩ Na Phạm là giám đốc trung tâm Sydney Language Solutions và cũng là giáo viên trực tiếp giảng dạy lớp học IELTS online tại Việt Nam cùng Thạc sĩ Chloe Trần và Thầy Cường.

Xuất thân là dân chuyên Anh của THPT Lê Quý Đôn (Tp Đà Nẵng), Mrs Na Phạm đã xuất sắc giành được các suất học bổng lớn của các trường Đại học danh tiếng Top 10 thế giới. Năm 2001, sau khi hoàn thành khoá Thạc Sỹ về văn chương Anh tại Đại học quốc gia Singapore (NUS), Mrs Na tiếp tục giành học bổng nghiên cứu sinh tại Đại học Western University của Úc và trở thành Tiến sĩ Ngôn ngữ học. Với niềm đam mê lớn dành cho văn chương và ngôn ngữ, đặc biệt là Tiếng Anh, Mrs Na Pham đã khởi nghiệp thành công với Trung tâm ngôn ngữ tại Sydney, Australia. Với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và điều hành, Mrs Na đã giúp rất nhiều sinh viên Việt Nam và quốc tế vượt qua các kì thi ngôn ngữ như IELTS, PTE và CCL.

Phương pháp dạy của Dr. Na Pham

Rất nhiều học viên thường có nhận định sai lầm về việc luyện thi IELTS với người bản địa, đa số mọi người cho rằng học với người bản địa sẽ tăng khả năng giao tiếp và vượt qua kì thi một cách dễ dàng. Tuy nhiên, về cơ bản IELTS chỉ là một kỳ thi, điều bạn cần để đánh bại kì thi này không nhất thiết nằm ở khả năng giao tiếp như người bản địa hay phát âm cực kỳ chuẩn. Bạn cần một chiến thuật luyện thi hiệu quả, phù hợp với cách học và tư duy của từng cá nhân.

Đặc biệt với lớp học IELTS online band 4.0 – 5.5, việc học cùng người bản địa đôi khi có thể cản trở và tạo ra áp lực cho các bạn học viên, bởi hầu hết các bạn khi đăng ký khóa này còn thiếu các kiến thức căn bản của Tiếng Anh và còn yếu về phần viết và nói. Vì vậy, khi học khóa học IELTS online band 4.0 – 5.5 của SLS, bạn sẽ được thầy cô giảng dạy những kiến thức cơ bản nhất của Tiếng Anh cũng như các tips để làm IELTS như:

  • Skimming, scanning của phần reading
  • Phát âm sao cho tự nhiên nhất cho phần speaking
  • Take note phần listening
  • Các cụm từ academic, collocation để nâng band điểm writing

Cách đăng kí khóa học

Từ vựng Tiếng Anh về Halloween

15 từ vựng tiếng Anh về lễ Halloween

  1. All Hallow Eve: Tên gọi khác của Halloween
  2. Trick or treat: cho kẹo hay bị ghẹo
  3.  Jack-o’-latern: đèn ma
  4.  Coffin: quan tài
  5. Banshee: con ma trong các câu chuyện cổ tích của Ireland và Scotland. Banshee sẽ xuất hiện trước khi bạn chết
  6. Cemetery: nghĩa trang
  7. Mummy: xác ướp
  8. Werewolf: ma sói. Theo truyền thống, werewolf là người có thể biến thành sói khi trăng tròn
  9. Vampire: ma cà rồng
  10. Scarecrow: bù nhìn

    Từ vựng tiếng Anh về Halloween. Scarecrow

    Scarecow: bù nhìn

  11. Black cat: Con mèo đen được nghĩ sẽ mang lại sự xui xẻo trong các câu chuyện cổ của Anh và Ireland. Black cat được xem như thú cưng của mụ phù thủy (witch)
  12. Phantom: ma
  13. Prank = trick: ghẹo
  14. Bogeyman: 1 người trong tưởng tượng mà sẽ trừng phạt những đứa trẻ hư
  15. Grim Reaper: cái tên tượng trưng cho cái chết. Trong cổ tích của người Anh, người chết sẽ là một bộ xương mặc cái áo choàng đen dài và mang theo cái lưỡi hái (scythe)
Từ vựng tiếng Anh về Halloween

Feeling pumped for Halloween

Các bài đọc khác được nhiều người quan tâm:

Phân biệt another và other

[Phân biệt another và other]

Hai từ “another” và “other” tuy giống nhau về nghĩa, đều mang nghĩa là “thêm nữa”, “một cái gì/ai đó khác”. Tuy nhiên cách sử dụng hai từ another và other lại hoàn toàn khác nhau

Phân biệt asnother và other

Phân biệt another và other

1. 𝗦𝗼 𝘀𝗮́𝗻𝗵 𝗮𝗻𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿, 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿, 𝘁𝗵𝗲 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿

  • 𝗮𝗻𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 và 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 là không xác định, trong khi the 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 là xác định. Nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã được nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng another hoặc 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 như một đại từ là đủ
  • Nếu danh từ được thay thế bằng số nhiều: 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 -> others
  • Không được dùng others + danh từ số nhiều
  • Trong 1 số trường hợp, người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau another hoặc other

2. 𝘿𝙪̀𝙣𝙜 𝙫𝙤̛́𝙞 𝙙𝙖𝙣𝙝 𝙩𝙪̛̀ đ𝙚̂́𝙢 đ𝙪̛𝙤̛̣𝙘

  • 𝗮𝗻𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 + danh từ đếm được số ít = một cái nữa, một cái khác, một người nữa, một người khác
  • the 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 + dành từ đếm được số ít = cái còn lại (của một bộ), người còn lại (của một nhóm)
  • the 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 + danh từ đếm được số nhiều: những cái còn lại (của một bộ), những người còn lại (của một nhóm)

3. 𝐃𝐮̀𝐧𝐠 𝐯𝐨̛́𝐢 𝐝𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐮̛̀ 𝐤𝐡𝐨̂𝐧𝐠 đ𝐞̂́𝐦 đ𝐮̛𝐨̛̣𝐜

  • 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 + Danh từ không đếm được = một chút nữa
  • the 𝗼𝘁𝗵𝗲𝗿 + danh từ không đếm được: chỗ còn sót lại

4. Ví dụ

  • Eg. I don’t want this book. Please give me the other
    => the other = the other book: có 2 cuốn sách, tôi không muốn cuốn sách này mà tôi muốn cuốn sách khác -> cụ thể cuốn sách nào
  • Eg. I don’t want this book. Please give me another
    another = any other book – những cuốn sách còn lại nhưng không nói cụ thể cuốn sách nào

Các cụm từ khác dễ nhầm lần:

Tính từ nâng điểm bài viết của bạn

Tính từ nâng điểm bài viết của bạn

Phần writing hay viết essay thường được xem là một trong những phần khó trong các bài thi Tiếng Anh. Dù có áp dụng bất kì các tips học tiếng Anh hay tips viết Tiếng Anh như thế nào thì việc chăm chỉ học từ mới và luyện tập là rất rất cần thiết.

Để đạt điểm cao trong bài viết, đặc biệt là kì thi IELTS, ban nên biết các từ vựng academic hay advanced để có thể gây ấn tượng với ban giám khảo

Sau đây là 10 tính từ giúp nâng điểm bài viết của bạn mà bạn có thể áp dụng trong bài essay trên lớp hay trong kì thi IELTS writing

10 tính từ nâng điểm bài viết của bạn

10 tính từ nâng điểm bài viết của bạn

  1. Explicit: Rõ ràng, chính xác.
  • He gave explicit instructions to turn the gas off after an hour.
  • I wasn’t aware that I would be paying – you certainly didn’t make it explicit.

2, Exponential: Cực kỳ nhanh chóng (thường dùng để sự gia tăng)

  •  We’ve seen an exponential increase in greenhouse gases in the
    atmosphere over the past twenty years.
  • Company profits grew exponentially throughout 2019.

3, Specific: Rành mạch, rõ ràng / Đặc trưng, riêng biệt, cụ thể

  •  Please answer the questions as specifically as you can.
  •  There are specific areas within the festival where children are not
    allowed.

4, Colloquial: Thông tục (nói về ngôn ngữ, ám chỉ từ ngữ được dùng trong giao
tiếp hằng ngày)

  • That English expression is quite colloquial.
  •  We use that word colloquially.

5, Delicate: Dịu nhẹ, thanh khiết (nói về màu sắc, hương thơm, mùi vị)/ Khéo
léo, tinh tế.

  • The flavours of this dish are quite delicate.
  •  He placed the fruit delicately into a box.
  •  We need to handle this situation very delicately.

6, Coherent: Mạch lạc, chặt chẽ

  • The minister offered a clear and coherent explanation for the tax
    increase.
  • We want to make sure that you are very coherent when you’re using
    English.

7, Eloquent: Hùng hồn; có tính hùng biện, thuyết phục cao

  • She gave an eloquent speech at the gala dinner.

8, Exquisite: Đẹp, tuyệt, vời, xuất sắc (nói về một cái gì đó được tạo ra như thế
nào)

  • Her wedding dress was absolutely exquisite.
  • We bought an exquisite hand-painted bowl from Japan.

9, Insatiable: Tham lam vô độ, không thể thỏa mãn được

  • There seems to be an insatiable demand for more powerful computers.
  • The public seems to have an insatiable appetite for celebrity news.

10, Mischievous: Tinh nghịch, láu lỉnh (nói về trẻ em)/ Ranh mãnh, tinh quái

  • Jack is a mischievous child.
  •  She looked slightly mischievous.

Tìm hiểu thêm:

10 cụm từ tiếng Anh sử dụng ở công sở

10 cụm từ tiếng Anh thú vị áp dụng nơi công sở

Rất nhiều người học Tiếng Anh để phục vụ cho công việc của mình nơi công sở. Việc học các cụm từ Tiếng Anh thông dụng sẽ khiến cho Tiếng Anh của bạn trở nên tự nhiên và “cool ngầu” hơn rất nhiều đấy. Nếu bạn là người đã đi làm, bài viết này là bài viết dành cho bạn. Sau đây là 10 cụm từ bạn có thể áp dụng nơi mình làm việc, mau mau take note thôi nào!

10 cụm từ Tiếng Anh áp dụng nơi công sở

10 cụm từ Tiếng Anh sử dụng ở công sở

  1. Flat out: Cực kì bận rộn đến nỗi không có thời gian để nghỉ ngơi
  • I’ll be flat out next week because there’s a new shipment arriving.
    I’ve been flat out all week, I’m exhausted!

2. Train of thought: Mạch suy nghĩ, dòng suy nghĩ

  • “Oh! I’ve lost my train of thought! What was I talking about?”
    My mum called and completely disrupted my train of thought

3. On track: theo đúng hướng, đúng kế hoạch

  • We missed the deadline last week, but we’ve just submitted the report now, so we’re getting back on track.
  • Are you on track to complete the report by the end of the week?

4. (To) bank on: Tin tưởng điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra

  • I’m banking on Sarah to get a promotion, so that I can apply for her position.
  • Since it’s a public holiday on Monday, we’re banking on an early finish tonight.
    It can also be used in a negative sentence, often advising someone against something.

5. (To) brush up on: Luyện tập, cải thiện

  • I’m brushing up on my Italian because I’ve got a business trip in July.
  • I got the job at the publishing company! But I really need to brush up on my editing skills. I’m out of practice!

6. (To) bring something to the table: Đem lại, cống hiến (kỹ năng/ Kinh nghiệm gì cho một nhóm/ công ty)

  • The great thing about Sam is that she brings years of management experience to the table.
  • He brings excellent communication skills and award-winning design experience to the table.

7. (To) bring up: Đề cập tới

  • I’ll bring it up with Stephanie when I see her next week.
  • Our presentation is missing some of the key points. So I’m going to bring it up with the team tomorrow, we can spend some more time on it.

8. (To) turn down: Từ chối

  • They offered me tickets to the conference, but I had to turn them down because it’s my son’s birthday.
  • He turned it down because they offered him the promotion, but told him that they couldn’t increase his salary.
  • I applied for the position, but then I found out I had to spend six months of the year living in New Zealand. So I had to turn them down.

9. Wing it: làm một việc gì mà không chuẩn bị trước/ Tùy cơ ứng biến

  • My presentation’s on my laptop, which I left at home, I’ll just have to wing it.
  • If you haven’t received the notes, you’ll just have to wing it.

10. Off-the-cuff: nói, phát biểu mà không chuẩn bị trước một cách tự tin

  • I wish that I was confident enough to make presentations off-the-cuff, I spend so much time planning for our monthly board meetings.
  • Paul won an award last night and made a fantastic speech totally off-the-cuff!

Phân biệt a, an, the

Phân biệt a, an, the

A/an/the là những mạo từ hết sức quen thuộc, tuy nhiên không phải bạn học Tiếng Anh nào cũng dễ dàng phân biệt và sử dụng đúng các mạo từ này. Hôm nay, SLS xin gửi tới bài viết giúp các bạn có thể hiểu và sử dụng đúng các mạo từ này nhé.

  • Mạo từ là những từ đứng trước danh từ, nhằm xác định danh từ đó là không xác định hay đã được xác định trong câu. Trong tiếng Anh có 2 loại mạo từ chính:
    • Mạo từ không xác định: a/ an
    • Mạo từ xác định: the

1) Cách dùng mạo từ ​không xác định “a” và “an”

Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được, mang nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg. I have just seen a beautiful girl

1.1. An:

An ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm:

  • Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o“. Ví dụ: an apple
  • Một số từ bắt đầu bằng “u”: Ví dụ: an umbrella
  • Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: Ví dụ: an hour (một tiếng)

1.2. A:

  • Dùng “a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h“. Ví dụ: A house, a uniform,
  •  Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a dozen.
  • Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như : a/one hundred – a/one thousand.
  • Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ:  a dollar, a kilometer, an hour, 4 times a day.

2. Cách dùng mạo từ xác định “The”

  • Dùng “the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Ví dụ: The girl that I love is Sarah. (Người nói đề cập đến một cô gái cụ thể)

The sun is big. (Chỉ có một mặt trời, ai cũng biết)

The dress on the table is beautiful (Người nói đề cập đến chiếc đầm cụ thể ở trên bàn)

                                  Các cặp từ dễ nhầm lẫn

Phân biệt must và have to

Cách phân biệt must và have to

Must” và “Have to” đều có nghĩa là “Phải“, diễn tả sự cần thiết, bắt buộc phải làm một cái gì đó. Vậy liệu giữa 2 từ này có gì khác biệt, bài viết hôm nay sẽ giải đáp thắc mắc của bạn nhé!

Phân biệt must và have to

Phân biệt must và have to

1, “Must” mang tính chủ quan. “Have to” mang tính khách quan.

Cụ thể, ta dùng MUST khi bản thân ta cảm thấy việc “phải” làm điều gì đó là tốt cho mình/người khác. Như vậy, việc ta làm gì đó không phải là do yếu tố ngoại cảnh tác động vào mà xuất phát từ ý thức chủ quan của ta.

  • She is a really nice person. You must meet her.
  • I haven’t phone Tracy for ages. I must phone her tonight.

Ngược lại, HAVE TO không mang tính cá nhân, không nghiêng về cảm giác chủ quan của cá nhân mà việc “HAVE TO DO SOMETHING” là do yếu tố khách quan tác động vào, buộc ta phải làm điều đó. Ví dụ như luật lệ, điều kiện thiên nhiên, thời tiết, v..v

  • You can’t turn right here. You have to turn left
  • My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading

2, “Must” dùng để nói về hiện tại và tương lai. “Have to” dùng cho mọi thì

  • We must go now
  • We must go tomorrow
  • I had to go the hospital last night
  • Have you ever had to go the hospital?
  • We will have to go the hospital tomorrow

3, “Musn’t” là “Cấm không được làm gì”. “Don’t have to” là “Không cần làm gì”

  • You must keep it a secret. You musn’t tell anyone (Bạn không được nói)
  • You can tell me if you want but you don’t have to tell me (Bạn không cần nói)

=>>> Xem thêm: Các cặp từ tiếng Anh dễ nhầm lẫn
                              10 tính từ nâng cao band điểm IELTS

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present)

  1. Khi nào thì dùng thì hiện tại đơn?

  • Khi chỉ 1 thói quen (habits) lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Eg. I get up at 6 o’clock everyday

       My parents always drive me to the school

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Chỉ một sự việc xảy ra thường xuyên, mang tính lặp đi lặp lại

Eg. World Cup takes place every 4 year 

      It’s very hot and humid in the summer in Hanoi

  • Chỉ 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Eg. Water boils at 100 degrees

      The sun sets in the west (mặt trời mọc đằng tây)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại mang tính chân lí

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Chỉ một sự việc diễn ra trong tương lai, nhưng theo thời gian biểu cụ thể như giờ xe bus, máy bay, tàu

Eg. The plan takes off at 2pm tomorrow (máy bay cất cánh lúc 2 giờ chiều mai)

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một hành động diễn ra trong tương lại, nhưng theo 1 lịch trình cụ thể và lặp lại

Cách dùng thì hiện tại đơn

  1. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Với động từ TOBE

Với động từ THƯỜNG

Khẳng định S + tobe + N/adj
Trong đó: 
I + am …Eg. I am an engineer

She/He/ It + is …

Eg. it is a pretty cat

They/ You/ We + are …

Eg. We are human 

S + V + N/ Adj

Trong đó

I/ You/ We/ They + V nguyên thể

Eg. You come late

She/ He/ It + V(s/es)

Eg. She goes by bike

Phủ định I + am not (I’m not) + N/adj

She/He/ It + is not (isn’t) + N/adj

They/ You/ We + are not (aren’t) + N/adj

Eg. I am not a stupid boy

He is not reliable

They are not my classmates

I/We/ They + do not (don’t) + V

She/He/It + does not (doesn’t) + V

Eg. I don’t like math

Mary doesn’t feel good

Yes- No question
  • Am I + noun/adj?

-> Yes, Iam

-> No, I am not / I’m not

Eg. Am I a good boy?

  • Is + She/ He/ It + N/adj?

-> Yes, She/ He/ It + is

-> No, She/ He/It + is not (isn’t)

Eg. Is she beautiful? -> Yes, she is

  • Are + They/I/We + N/adj

-> Yes, they/you/we are

-> No, they/you/we are not (aren’t)

Eg. Are they rich? No they aren’t

  • Do + you/they/we + V

-> Yes, I/they/we + do

-> No, I/they/we + do not (don’t)

Eg. Do you love him

-> Yes, I do

  • Does + she/he/it + V?

-> Yes, she/he/it does

-> No, she/he/it does not (doesn’t)

Eg. Does she your mother?

-> No, she doesn’t

Wh-Question
  • Từ hỏi + am + I?

Why am I not your choice? 

  • Từ hỏi + is + she/he/it?

Eg. Where is she from?

  • Từ hỏi + are + you/they/we?

Eg. How are you today?

  • Từ hỏi + do/don’t + you/they/we + V?

Eg. Why don’t we go to the cinema?

  • Từ hỏi + does/ doesn’t + she/he/it?

Eg. What does she look like?

2. Quy tắc chia động từ của hiện tại đơn

  • Động từ kết thúc là p, t, f, k -> thêm “s” vào sau đuôi
  • Động từ kết thúc là ch, sh, x, s, o -> thêm “es

Eg. teach -> teaches, brush (your teeth) -> brushes (your teeth)

  • Động từ bất quy tắc: have -> has

3. Dấu hiệu nhận biết

  • Khi xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently, sometimes, occasionally, rarely, hardly, seldom, never

=> Các trạng từ này sẽ đứng trước động từ thường và sau động từ TOBE

Eg. She rarely goes to school late (cô ấy hiếm khi đi học muộn)

      He is always silent when meeting new people (anh ấy luôn im lặng khi gặp người lạ)

  • Khi xuất hiện từ “every” như every month, every day, every week, every season,….

Eg. we have a party every Saturday (Chúng tôi tổ chức tiệc mỗi thứ 7)

  • Khi xuất hiện once, twice, three times, four times… a day/ week/…

Eg. We have English class twice a week (Chúng tôi có lớp tiếng Anh 2 tuần 1 lần)

=>>> Xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn