Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (Simple present)

  1. Khi nào thì dùng thì hiện tại đơn?

  • Khi chỉ 1 thói quen (habits) lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Eg. I get up at 6 o’clock everyday

       My parents always drive me to the school

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Chỉ một sự việc xảy ra thường xuyên, mang tính lặp đi lặp lại

Eg. World Cup takes place every 4 year 

      It’s very hot and humid in the summer in Hanoi

  • Chỉ 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Eg. Water boils at 100 degrees

      The sun sets in the west (mặt trời mọc đằng tây)

Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại mang tính chân lí

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Chỉ một sự việc diễn ra trong tương lai, nhưng theo thời gian biểu cụ thể như giờ xe bus, máy bay, tàu

Eg. The plan takes off at 2pm tomorrow (máy bay cất cánh lúc 2 giờ chiều mai)

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ một hành động diễn ra trong tương lại, nhưng theo 1 lịch trình cụ thể và lặp lại

Cách dùng thì hiện tại đơn

  1. Công thức của thì hiện tại đơn

 

Với động từ TOBE

Với động từ THƯỜNG

Khẳng định S + tobe + N/adj
Trong đó: 
I + am …Eg. I am an engineer

She/He/ It + is …

Eg. it is a pretty cat

They/ You/ We + are …

Eg. We are human 

S + V + N/ Adj

Trong đó

I/ You/ We/ They + V nguyên thể

Eg. You come late

She/ He/ It + V(s/es)

Eg. She goes by bike

Phủ định I + am not (I’m not) + N/adj

She/He/ It + is not (isn’t) + N/adj

They/ You/ We + are not (aren’t) + N/adj

Eg. I am not a stupid boy

He is not reliable

They are not my classmates

I/We/ They + do not (don’t) + V

She/He/It + does not (doesn’t) + V

Eg. I don’t like math

Mary doesn’t feel good

Yes- No question
  • Am I + noun/adj?

-> Yes, Iam

-> No, I am not / I’m not

Eg. Am I a good boy?

  • Is + She/ He/ It + N/adj?

-> Yes, She/ He/ It + is

-> No, She/ He/It + is not (isn’t)

Eg. Is she beautiful? -> Yes, she is

  • Are + They/I/We + N/adj

-> Yes, they/you/we are

-> No, they/you/we are not (aren’t)

Eg. Are they rich? No they aren’t

  • Do + you/they/we + V

-> Yes, I/they/we + do

-> No, I/they/we + do not (don’t)

Eg. Do you love him

-> Yes, I do

  • Does + she/he/it + V?

-> Yes, she/he/it does

-> No, she/he/it does not (doesn’t)

Eg. Does she your mother?

-> No, she doesn’t

Wh-Question
  • Từ hỏi + am + I?

Why am I not your choice? 

  • Từ hỏi + is + she/he/it?

Eg. Where is she from?

  • Từ hỏi + are + you/they/we?

Eg. How are you today?

  • Từ hỏi + do/don’t + you/they/we + V?

Eg. Why don’t we go to the cinema?

  • Từ hỏi + does/ doesn’t + she/he/it?

Eg. What does she look like?

2. Quy tắc chia động từ của hiện tại đơn

  • Động từ kết thúc là p, t, f, k -> thêm “s” vào sau đuôi
  • Động từ kết thúc là ch, sh, x, s, o -> thêm “es

Eg. teach -> teaches, brush (your teeth) -> brushes (your teeth)

  • Động từ bất quy tắc: have -> has

3. Dấu hiệu nhận biết

  • Khi xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất: always, usually, often, frequently, sometimes, occasionally, rarely, hardly, seldom, never

=> Các trạng từ này sẽ đứng trước động từ thường và sau động từ TOBE

Eg. She rarely goes to school late (cô ấy hiếm khi đi học muộn)

      He is always silent when meeting new people (anh ấy luôn im lặng khi gặp người lạ)

  • Khi xuất hiện từ “every” như every month, every day, every week, every season,….

Eg. we have a party every Saturday (Chúng tôi tổ chức tiệc mỗi thứ 7)

  • Khi xuất hiện once, twice, three times, four times… a day/ week/…

Eg. We have English class twice a week (Chúng tôi có lớp tiếng Anh 2 tuần 1 lần)

=>>> Xem thêm: Thì quá khứ tiếp diễn