Các cặp từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh
-
Fit vs Suit
- Fit (v): vừa vặn (về kiểu dáng, kích cỡ)
VD: That jacket fits me well
The child is so big that he is no longer fit the baby chair
- Suit (v): vừa vặn (về chất liệu, màu sắc, khiến cho bộ đồ trở nên đẹp và thu hút hơn)
VD: Blue suits you. You should wear it more often
Suit (v): cái gì phù hợp, tiện lợi cho ai đó
VD: We plan to start the meeting at 2pm, does it suit you?
2. Continuous vs continual
- Continuous (adj): liên tục, không ngừng nghỉ
VD: The organization aims to create a culture of continuous improvement (Tổ chức đó đang muốn tạo ra một văn hóa công ty luôn phát triển không ngừng)
- Continual: liên tiếp nhưng có sự ngắt quãng
VD: We lived in continual fear of being discovered (Chúng tôi sống trong sự sợ hãi bị phát hiện không ngừng)
3. Win vs beat
- Win (v): chiến thắng trong 1 cuộc thi, trận chiến
VD: He won an election to be the next president (anh ấy dành chiến thắng trong cuộc bỏ phiếu để trở thành chủ tịch tiếp theo)
- Beat (v): đánh bại ai đó trong cuộc thi
VD: I beat her by just 3 points (tôi đánh bại cô ấy chỉ với 3 điểm)
4. Lay vs lie
- Lay – laid – laid (v): đặt, để
VD: roses are laid at the memorial (những bông hoa được đặt ở đài tưởng niệm)
- Lie- lay- lain (v): nằm
VD: she lay in bed listening to music (cô ấy nằm trên giường nghe nhạc)
- Lie – lied – lied (v): nói dối
VD: He lied to me (anh ấy đã lời dối tôi)
5. Specially vs especially
- Specially (adv): dành cho một mục đích đặc biệt nào đó
VD: the ring was specially for her
- Especially: (=particularly): đặc biệt, cụ thể là
VD: People spend much more time behind the screen, especially the Millennials
6. Alone – lonely – lone
- Alone: một mình, cô đơn, không có ai xung quanh
VD: she is sitting alone in the theater (cô ấy ngồi một mình trong nhà hát)
- Lonely: (=lonesome): cô đơn nhưng mang nghĩa tiêu cực hơn
VD: a lonely child
- Lone (adj) +N: chỉ có 1 cái gì đó. Đứng trước danh từ. Trong khi đó, alone sẽ không đứng trước danh từ
VD: parent families are headed by women
7. Refuse vs deny
- Refuse: từ chối không làm một cái gì đó, đứng trước danh từ . refuse + to V
VD: She refused to answer the question
- Deny: phủ định, chối bỏ 1 điều gì đó, thường theo sau danh từ. Deny + V-ing
VD: the company denied any wrongdoing
He denies attempting to murder his wife
8. Rise vs raise
- Rise: mọc, lên cao
VD: The sun rise at 6am
- Raise + O: nâng cái gì lên
VD: she raised me up
9. Bring/ Take
- Bring: mang 1 cái gì đó lại gần người nói
VD: Can you bring me a bowl and a pair of chopstick
- Take: mang cái gì đi xa người nói
VD: Take me to the moon
You can take this bowl away
10. Principal vs principle
- principal(n): hiệu trưởng
Principal (adj): chính
Principle (n): nguyên tắc, luật lệ